Đặt tên cho con trai sao cho thật hay và ý nghĩa, cũng như gặp nhiều may mắn tốt lành là một vấn đề mà không ít các bố mẹ trẻ đặc biệt quan tâm. Không chỉ được sử dụng để phân biệt người này với người khác, cái tên còn có rất nhiều ý nghĩa trong giao tiếp và cuộc sống sinh hoạt hàng ngày. Để giúp bố mẹ dễ dàng hơn trong việc đặt tên cho con, Blogtretho.edu.vn đưa ra những gợi ý cụ thể như dưới đây, bố mẹ cùng tham khảo nhé.
Bạn đang đọc: Đặt tên cho con trai và những cái tên hay, ý nghĩa, hợp xu hướng nhất
Contents
1. Đặt tên cho con trai theo phong thủy
Liên quan đến vấn đề đặt tên cho con cái, người Việt chúng ta nói chung cũng có những xem xét nhất định về tên theo phong thủy. Nhiều người còn cho rằng, ý nghĩa phong thủy theo mỗi cái tên còn mang đến nhiều điều may, tố lành cho chủ nhân của cái tên ấy.
Theo phong thủy, mỗi năm sinh sẽ có một mệnh khác nhau thuộc vào 1 trong 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Cha mẹ muốn con cái có cuộc sống sau này được thuận lợi, may mắn thì nên đặt tên con hợp phong thủy, hợp mệnh của con. Ngoài ra bố mẹ cũng nên xem xét cả giờ, ngày sinh và tháng sinh của con trước khi đặt tên cho con.
Ví dụ: Đối với bé trai sinh năm 2019 (mệnh mộc) thì có những tên sau: Mạnh Trường, Minh Khôi, Bảo Lâm, Trọng Quý, Xuân Quang, Minh Tùng, Xuân Bách,…
Tốt nhất là nên chọn hành tương sinh hoặc tương vượng với Bản mệnh. Bản Mệnh thể hiện tuổi của con thuộc Mệnh nào và dựa vào Ngũ Hành tương sinh tương khắc để đặt tên phù hợp.
Các năm tuổi sẽ tương ứng như sau :
- Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc hành Thổ.
- Dần, Mão thuộc hành Mộc.
- Tỵ, Ngọ thuộc hành Hỏa.
- Thân, Dậu thuộc hành Kim.
- Tí, Hợi thuộc hành Thủy.
Ví dụ: Với năm 2019 (mệnh mộc) thì nên đặt những tên có liên quan đến thủy như: Hoàng Vũ, Hoàng Hà,…
1.1. Những cái tên hay hợp phong thủy cho bé trai năm 2019
Gia Huy: Bé sẽ là người làm rạng danh gia đình, dòng tộc.
Quang Khải: Thông minh, sáng suốt và luôn đạt mọi thành công trong cuộc sống.
Minh Khang: Một cái tên với ý nghĩa mạnh khỏe, sáng sủa, may mắn dành cho bé.
Gia Khánh: Bé luôn là niềm vui, niềm tự hào của gia đình.
Ðăng Khoa: Cái tên sẽ đi cùng với niềm tin về tài năng, học vấn và khoa bảng của con trong tương lai.
Minh Khôi: Sảng sủa, khôi ngô, đẹp đẽ.
Trung Kiên: Bé sẽ luôn vững vàng, có quyết tâm và có chính kiến.
Tuấn Kiệt: Bé vừa đẹp đẽ, vừa tài giỏi.
Phúc Lâm: Bé là phúc lớn trong dòng họ, gia tộc.
Anh Minh: Thông minh, và lỗi lạc, lại vô cùng tài năng xuất chúng.
Trường An: Đó là sự mong muốn của bố mẹ để con bạn luôn có một cuộc sống an lành, và may mắn đức độ và hạnh phúc.
Thiên Ân: Nói cách khách sự ra đời của bé là ân đức của trời dành cho gia đình.
Minh Anh: Chữ Anh vốn dĩ là sự tài giỏi, thông minh, sẽ càng sáng sủa hơn khi đi cùng với chữ Minh.
1.2. Đặt tên cho con trai theo ngũ hành
Khi đặt tên cho con trai, mẹ cần xem xét những yếu tố sau của ngũ hành trong phong thủy . Có hai ngũ hành là ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc như sau:
1.2.1. Ngũ hành tương sinh
- Thổ sinh Kim : Đất sinh kim loại.
- Kim sinh Thủy : Kim loại nung trong lò nóng chảy thành nước.
- Thủy sinh Mộc : Nhờ nước cây xanh mọc lên tốt tươi.
- Mộc sinh Hỏa : Cây cỏ làm mồi nhen lửa đỏ.
- Hỏa sinh Thổ : Tro tàn tích tụ lại khiến đất đai thêm màu mỡ.
1.2.2. Ngũ hành tương khắc
- Thổ khắc Thủy : Đất đắp đê cao ngăn được nước lũ.
- Thủy khắc Hỏa : Nước có thể dập tắt lửa.
- Hỏa khắc Kim : Sức nóng của lò lửa nung chảy kim loại.
- Kim khắc Mộc : Dùng kim loại rèn dao, búa chặt cây, cỏ.
- Mộc khắc Thổ : Rễ cỏ cây đâm xuyên lớp đất dày.
1.2.3. Tên cho con trai theo từng bộ hành
- Hành Kim : Bé thuộc hành này thường có tính cách độc lập, nhiều tham vọng và ý chí kiên cường, không thích dựa dẫm vào người khác, có tính chất của một nhà lãnh đạo. Với bé trai có những cái tên như: Nguyên, Thắng, Trung, Nghĩa, Cương, Thế,…
- Hành Mộc : Họ luôn có nhiều ý tưởng mới lạ, thích kết bạn và giúp đỡ người khác do đó, họ luôn được mọi người xung quanh yêu mến. Có những cái tên sau: Tùng, Bách, Lâm, Đông, Bình, Phúc,…
- Hành Hỏa : Những bé thuộc mệnh này thường thông minh và có sức sáng tạo vô tận, họ luôn nỗ lực, phấn đầu để đạt được những mục tiêu mà mình đề ra. Những người mệnh Hỏa rất thích hợp với vai trò lãnh đạo, quản lý, đứng đầu một tập thể. Có những cái tên bố mẹ có thể lựa chọn như: Đăng, Nam, Hùng, Hiệp, Lý, Bội,…
- Hành Thủy : Những người thuộc hành này thường có khả năng giao tiếp tốt, ứng xử khéo léo, họ biết cảm thông, sẵn sàng lắng nghe và rất giỏi trong việc thuyết phục người khác, do đó, họ luôn có những mối quan hệ tối đẹp với mọi người xung quanh. Có những cái tên như: Hải, Kháng, Trọng, Quang, Triều,…
- Hành Thổ : Những người thuộc mệnh này thường sống khép kín, ngại giao tiếp và rất giàu tình cảm, luôn là chỗ dựa vững chắc của gia đình và người thân. Trong họ luôn luôn toát ra sự trung thành và sẵn sàng hi sinh vì người khác. Có những cái tên như: Đại, Đằng, Trường, Huân, Hoàng,…
1.3. Đặt tên cho con trai theo Hán Tự
Đặt tên theo Hán Tự cho bé cần dựa vào ngũ cách sau:
- Thiên Cách : Không có ảnh hưởng nhiều đến cuộc đời của thân chủ nhưng nếu kết hợp với nhân cách, lại có ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công trong sự nghiệp.
- Nhân Cách : Là trung tâm của lý số phẫu tượng tên người, có ảnh hưởng lớn nhất đối với cuộc đời con người về vận mệnh, tính cách, thể chất, năng lực, sức khoẻ, hôn nhân
- Địa Cách : Chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi nhỏ đến hết tuổi thanh niên (từ 1-39 tuổi), vì vậy nó còn gọi là Địa cách tiền vận.
- Ngoại Cách : Cũng có ảnh hưởng đến các mặt của cuộc đời nhưng không bằng Nhân cách. Từ mối quan hệ lý số giữa Ngoại cách và Nhân cách, có thể suy đoán mối quan hệ gia tộc và tình trạng xã giao.
- Tổng Cách : Chủ yếu ảnh hưởng đến cuộc đời con người từ tuổi trung niên đến tuổi già (từ 40 tuổi trở đi) vì vậy còn gọi là Tổng cách hậu vận.
Những tên con trai theo Hán Tự bố mẹ có thể tham khảo
Hạo (皓): trong trắng, thuần khiết.
Hào (豪): có tài xuất chúng.
Hậu(厚): thâm sâu; người có đạo đức.
Hinh (馨): hương thơm bay xa.
Huỳnh (炯): tương lai sáng lạng.
Phú (赋): có tiền tài, sự nghiệp thành công.
Phức (馥): thanh nhã, tôn quý.
Tiệp (捷): nhanh nhẹn, thắng lợi vẻ vang trong mọi dự định.
Tuấn (俊): tướng mạo tươi đẹp, con người tài năng.
Hy (希): anh minh đa tài, tôn quý.
Khả (可): phúc lộc song toàn.
Kiến (建): người xây dựng sự nghiệp lớn
Ký (骥): con người tài năng.
Tìm hiểu thêm: Các biện pháp tránh thai an toàn sau khi quan hệ và những lưu ý
2. Đặt tên cho con trai bằng tiếng Anh
Có nhiều cách để chọn tên tiếng anh cho con trai mình. Hãy tham khảo những cách sau:
- Chọn theo phát âm tương đồng với tên tiếng Việt nhất của bé.
- Chọn theo chữ cái đầu tên tiếng Việt của bé.
- Chọn theo tên người nổi tiếng nào đó trên thế giới giống với tên tiếng Việt của bé nhất để lấy cảm hứng.
- Chọn theo ý nghĩa hay và tốt đẹp cho bé.
- Chọn theo những cái tên thông dụng hiện nay.
2.1. Tên con trai với ý nghĩa kiên cường, dũng mãnh
Brian: nghĩa là sự vững chãi, có uy lực.
Chad: có nghĩa là dũng mãnh và đáng tin như một chiến binh.
Harvey: là chàng trai xuất chúng, sẵn sàng chiến đấu và được tôn vinh.
Walter: nghĩa là người đứng đầu và lãnh đạo đội quân.
Leon/ Leonard: là chàng sư tử dũng mãnh nhưng cũng rất nhẹ nhàng, tình cảm.
2.2. Tên con trai với ý nghĩa cuộc sống sung túc, may mắn
Otis: hạnh phúc và khỏe mạnh.
Donald – “người trị vì thế giới”.
Edgar – “giàu có, thịnh vượng”.
Edric – “người trị vì gia sản” (fortune ruler).
Felix – “hạnh phúc, may mắn”.
2.3. Tên con trai với ý nghĩa được yêu thương
Asher – “người được ban phước”.
Benedict – “được ban phước”.
Eric – “vị vua muôn đời”.
Azaria – “được Chúa giúp đỡ”.
Frederick – “người trị vì hòa bình”.
3. Đặt tên con trai phổ biến hiện nay
- Nếu bạn mong ước con trai mình có thể phách cường tráng, khỏe mạnh thì nên dùng các từ như: Cường, Lực, Cao, Vỹ… để đặt tên.
- Con bạn sẽ những phẩm đức quý báu đặc thù của nam giới nếu có tên là Nhân, Nghĩa, Trí, Tín, Đức, Thành, Hiếu, Trung,…
- Mong ước con trai mình sẽ có đủ chí hướng, hoài bão nam nhi để kế tục thì bố mẹ có thể chọn những tên như: Đăng, Đại, Kiệt, Quốc, Quảng…
- Để sự may mắn, phú quý, an khang luôn đến với con trai của mình, những chữ như: Phúc, Lộc, Quý, Thọ, Khang,…
3.1. Những tên hay được nhiều bố mẹ lựa chọn kèm theo tên đệm
Việt (ý nghĩa là phi thường, xuất chúng) : Bố mẹ có thể lựa chọn những tên hay như: Anh Việt, Hoài Việt, Hoàng Việt, Uy Việt, Khắc Việt, Nam Việt, Quốc Việt, Trọng Việt, Trung Việt, Tuấn Việt, Vương Việt, Minh Việt, Hồng Việt, Thanh Việt, Trí Việt, Duy Việt.
Thiên (Có khí phách xuất chúng) : Có thể lựa chọn tên: Duy Thiên, Quốc Thiên, Kỳ Thiên, Vĩnh Thiên, Hạo Thiên, Đạt Thiên, Phúc Thiên, Hoàng Thiên, Minh Thiên, Thanh Thiên, Anh Thiên, Khánh Thiên, Đức Thiên.
Quân (Khí chất như quân vương) : Anh Quân, Bình Quân, Ðông Quân, Hải Quân, Hoàng Quân, Long Quân, Minh Quân, Nhật Quân, Quốc Quân, Sơn Quân, Đình Quân, Nguyên Quân, Bảo Quân, Hồng Quân, Vũ Quân, Bá Quân, Văn Quân, Khánh Quân.
Quang (Thông minh sáng láng) : Đăng Quang, Ðức Quang, Duy Quang, Hồng Quang, Huy Quang, Minh Quang, Ngọc Quang, Nhật Quang, Thanh Quang, Tùng Quang, Vinh Quang, Xuân Quang, Phú Quang, Phương Quang, Nam Quang.
Phong (Mạnh mẽ, khoáng đạt như cơn gió) : Chấn Phong, Chiêu Phong, Ðông Phong, Ðức Phong, Gia Phong, Hải Phong, Hiếu Phong, Hoài Phong, Hùng Phong, Huy Phong, Khởi Phong, Nguyên Phong, Quốc Phong, Thanh Phong, Thuận Phong, Uy Phong, Việt Phong, Khải Phong, Hồng Phong.
Nguyên (Nguồn gốc, thứ nhất/Bình nguyên, miền đất lớn) : Bình Nguyên, Ðình Nguyên, Ðông Nguyên, Hải Nguyên, Khôi Nguyên, Phúc Nguyên, Phước Nguyên, Thành Nguyên, Trung Nguyên, Tường Nguyên, Gia Nguyên, Đức Nguyên, Hà Nguyên, Hoàng Nguyên, Bảo Nguyên.
Nam (Phương nam, mạnh mẽ) : An Nam, Chí Nam, Ðình Nam, Hải Nam, Hoài Nam, Hoàng Nam, Hữu Nam, Khánh Nam, Nhật Nam, Phương Nam, Tiến Nam, Trường Nam, Xuân Nam, Thành Nam, Ngọc Nam, Sơn Nam, Duy Nam.
Khoa (Thông minh sáng láng, linh hoạt) : Anh Khoa, Đăng Khoa, Duy Khoa, Vĩnh Khoa, Bá Khoa, Minh Khoa, Hữu Khoa, Nhật Khoa, Xuân Khoa, Tuấn Khoa, Nguyên Khoa, Mạnh Khoa.
3.2. Đặt tên con trai ở nhà phổ biến
Ngày nay việc đặt tên cho con trai ở nhà ngày càng phổ biến. Những cái tên hay và dễ thương luôn được nhiều bố mẹ lựa chọn. Dưới đây là những gợi ý về cách đặt tên mà bố mẹ có thể tham khảo.
- Tên ở nhà theo trái cây và củ quả : Bé Mít, Ổi, Sơ ri, đào, Nhãn ,Mận, Bí, Su hào, Khoai, Na, Bắp cải, Cà chua, Hồng,…
- Tên ở nhà theo động vật dễ thương : Thỏ, Nhím, Sóc, Cò, Vẹt,…
- Tên ở nhà theo tiếng Anh : Bin, Bo, Bond, Tom, Sue, Bee, Shin, Bim, Bon, Ken, Bi,…
- Tên ở nhà các ông bà xưa thường đặt để dễ nuôi : Mén, Tí, Ty, Bông, Tít, Tót, Cún, Bống, Tủn,…
- Tên ở nhà theo các hãng nước ngoài : Vaio, Sony, Apple, Coca, Pepsi,…
- Tên ở nhà theo nhân vật truyện tranh : Suka, Doremon, nobita, tép pi,…
- Tên ở nhà của dân nhậu : Cu Lít, Cu Can, Xị,…
- Tên ở nhà theo tên Tổng Thống : Putin,…
- Tên ở nhà theo nốt nhạc : Đô, Rê , Mi , Fa, Sol, La, Si.
- Đặt tên ở nhà cho bé trai hay cười, vui tính : Tếu, Híp, Tít, Bờm, Sáo, Khướu,…
- Đặt biệt danh ở nhà cho bé trai mũm mĩm : Có thể dùng Múp, Tròn, Béo, Heo, Bông, Ù, Bé Bự, Khoai Tây, Bé Ú, Mèo Ú, Bé Mon, Po, Panda, Bánh Bao, Bánh Ú,…
- Đặt tên ở nhà cho con trai có nước da trắng trẻo : Có thể sử dụng Giò, Sữa, Bông, Bột, Mía,…Hay bé trai có làn da ngăm thì đặt tên ở nhà là Bánh Mật, Sô-cô-la, Kẹo Kéo, Cà Phê, Ca Cao, Bánh Quy, Ca-ra-men,…
- Đặt biệt danh cho bé trai vóc dáng bé nhỏ, đáng yêu : như Hạt Tiêu, Tí Teo, Tí Ti, Ốc Tiêu, Xíu,…
Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo một số tên gọi đáng yêu như:
- Mướp, Tom, Tý, Hợi, Đại, Ỉn, Lớn, Bin, Tin, Rin, Bòn Bon, Đen, Mận, Cò, Chim, Lê, Mít,Bi, Ri, Bờm, Tây, Tý, Cà rốt, Min, Misu, Na. Bờm….
- Cún, Xíu, Sò, Nhỏ, Ròm, Khoai, Đậu, Ngô, Mơ, Đen, Sẹo, Susu, Lớn, Ken, Ốc, Lủm, Chít, Bơ, Bo, Hỉm, Dím, Bím, Tẹt, Mập, Phệ, Tiêu, Gấu, Misa, Win, Bủm, beta, gamma, epxilon, teta, Dollar, ultra, omega…
- Zin zin, Zô zô, Su bo, Su đô, Philip, Bon, Bi, Dưa Hấu, Củ Đậu… Cua, Beo, Teppi, Sói, Nippi, Sony, Zin, Pin, Bi, Zo, Sam, Tuni, Bin…
4. Những điều cần tránh khi đặt tên cho con trai
- Nên tránh đặt tên con trùng với người thân trong gia đình, họ hàng gần gũi.
- Tránh đặt tên con trùng với người chết trẻ trong gia đình dòng họ hoặc tên của các vị vua chúa thời xưa,
- Cần phải cân nhắc kĩ lưỡng trước khi đặt tên cho bé, tránh những cái tên quá thô tục, có ý nghĩa bóng gió hoặc những tên không trong sáng.
- Đặt tên con rõ ràng giới tính, tránh gây cảm giác hiểu lầm cho mọi người.
- Không nên đặt tên con trai trùng với tên của những người nổi tiếng, nhà tỉ phú, diễn viên, ca sĩ…bởi điều đó đôi khi khiến trẻ gặp nhiều bất lợi trong sinh hoạt cuộc sống.
- Tránh đặt tên vô nghĩa, tên quá dài hoặc quá ngắn, khiến người khác khó đọc. Hoặc những cái tên quá thô tục, khó đọc cũng gây cho người khác cảm giác khó chịu mỗi khi trò chuyện, tiếp xúc.
- Không nên chọn những cái tên quá kêu, quá độc khiến cho con có xu hướng khép kín bản thân, không hòa đồng với thế giới bên ngoài.
- Tránh đặt những cái tên mà khi ghép các chữ cái đầu tiên của họ, đệm, tên vào lại thành một từ có nghĩa xấu, có nghĩa xui xẻo hoặc có thể khiến bạn bè trêu đùa.
- Không nên đặt tên theo cảm xúc, tên có nghĩa khác ở tiếng nước ngoài, tên dính đến theo scandal, tên dễ đặt nickname bậy/tên dễ bị chế giễu khi nói lái.
>>>>>Xem thêm: Trẻ sơ sinh 6 tuần tuổi cần được chăm sóc như thế nào?
Với những chia sẻ trên, chắc hẳn bố mẹ cũng có thể tham khảo được nhiều cách đặt tên cho con trai rồi đúng không? Đặt tên cho con thực sự là một điều khá quan trọng mà bất cứ phụ huynh nào cũng đều có nhiều cân nhắc. Vậy nên, việc bạn tham khảo kỹ trước khi quyết định là điều rất đáng làm. Tuy nhiên, để nhanh chóng chọn lựa được tên ưng ý nhất mà không “nhụt chí”, bố mẹ hãy tham khảo kỹ những gợi ý ở trên, sau đó đưa ra tiêu chí cụ thể mà mình mong muốn gửi gắm trong cái tên của bé, chắc chắn việc đặt tên cho con sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Chi Lê tổng hợp