Đặt tên cho con gái họ nguyễn 2018 cần dựa vào các yếu tố như đặc điểm họ nhà Nguyễn, cách đặt tên theo truyền thống nhà Nguyễn phù hợp với phong thủy. Bên cạnh đó còn dựa vào tính cách chung của con gái sinh năm Tuất 2018,…Với bài viết dưới đây, Blogtretho.edu.vn sẽ gợi ý cho bố mẹ một số tên hay cho con gái họ Nguyễn với nhiều ý nghĩa tốt đẹp khác nhau.
Bạn đang đọc: Đặt tên cho con gái họ nguyễn 2018 phù hợp và cực kì ý nghĩa
Contents
1. Nguồn gốc và cách đặt tên của nhà họ Nguyễn trong lịch sử Việt Nam
1.1. Nguồn gốc tên họ Nguyễn
Trong tiếng Hán, “Nguyễn” (阮) là tên họ có lịch sử lớn và lâu đời của người Việt Nam, chiếm đến 40% dân số. Có rất nhiều triều vua và dòng tộc lớn của Việt Nam mang họ Nguyễn, có thể kể đến như nhà Tây Sơn.
Họ Nguyễn rất phổ biến, xuất hiện ở các quốc gia lớn như Trung Quốc, Úc, Pháp, Cộng hòa Séc, Nga, New Zeland, Mỹ. Đặc biệt, tại Cộng hòa Séc, người gốc Việt mang họ Nguyễn đứng đầu danh sách đông nhất trong những tên họ người ngoại quốc. Trong lịch sử Việt Nam, có rất nhiều tên tuổi lẫy lừng mang họ này.
- Bà Nguyễn Thị Bình (26/5/1927) – nữ chính trị gia lỗi lạc của Việt Nam, đồng thời là cháu ngoại của cụ Phan Châu Trinh. Năm 1973, bà được chọn là một trong những người đại diện các bên tham gia ký Hiệp định Paris. Bà Nguyễn Thị Bình cũng là nguyên Phó Chủ tịch nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ năm 1992 đến năm 2002.
- Bà Nguyễn Thị Duệ (Nguyễn Thị Du), quê Hải Dương, sinh năm 1574, là nữ Tiến sĩ đầu tiên và duy nhất trong lịch sử Việt thời bấy giờ. Vừa tài ba, vừa có nhan sắc xinh đẹp, toát lên vẻ trí tuệ tuyệt vời, Nguyễn Thị Duệ nổi tiếng đã biết làm thơ, làm văn khi chỉ mới 4 tuổi. Giáo dục Việt Nam thời Phong Kiến vẫn tôn vinh bà như một Nho gia lỗi lạc của đất nước, dân gian tôn kính gọi là bà Chúa Sao.
- Nữ tướng Nguyễn Thị Định (1920 – 1992), quê gốc ở huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre. Bà là vị nữ tướng đầu tiêu trong lịch sử Quân đội Nhân dân Việt Nam, nổi tiếng với tài chiến lược sắc sảo, mưu trí hơn người. Bà được phong hàm Thiếu tướng với thành tích xuất sắc năm 1974.
1.2. Cách đặt tên cho con gái họ nguyễn trước đây
Theo nguyên tắc truyền thống cổ xưa, nước ta đều có chung phong tục là đặt tên con trai lót chữ “Văn” ám chỉ sự giỏi giang chuyên cần, con gái đệm chữ “Thị” với mong muốn con trở thành nữ công gia chánh, công dung ngôn hạnh trọn vẹn. Dòng họ Nguyễn cũng không ngoại lệ trong cách đặt tên cho con gái này. Hơn nữa, ông bà ta còn có quan niệm dân gian rằng, muốn con dễ nuôi thì phải đặt tên thật xấu, chính điều này tạo nên khuôn mẫu cổ hủ gắn với cái tên của các bé.
Ở thời đại chúng ta bây giờ, khi đất nước ngày càng mở rộng hội nhập, thì các bậc bố mẹ nói chung, và ở gia đình họ Nguyễn nói riêng, cũng có tư tưởng thoải mái hơn trong việc lựa chọn cho con trai, con gái những cái tên vừa mang ý nghĩa tốt đẹp, vừa phù hợp phong thủy mà vẫn giữ được những nét đẹp truyền thống của con gái ngày xưa.
2. Cách đặt tên cho con gái họ nguyễn 2018
2.1. Đặc điểm tính cách chung của bé gái tuổi Tuất 2018 cho bố mẹ tham khảo
Bé gái tuổi Tuất được đánh giá là những người đáng tin, chân thật, khéo léo trong cư xử với mọi người xung quanh. Đồng thời, con gái tuổi Tuất cũng rất coi trọng tình cảm, đạo nghĩa, sẵn sàng giúp đỡ những người mình yêu thương, đền đáp những người mình mang ơn. Tuy nhiên, con gái tuổi này thường rất nghiêm khắc với bản thân mình, do đó, đặc điểm này thỉnh thoảng lại là khuyết điểm gây khó chịu cho người nào tiếp xúc.
Để đặt tên cho con gái họ nguyễn, hay bất cứ tên họ nào sinh năm 2018, ngoài việc tìm hiểu tính cách chung theo năm tuổi của con, bố mẹ cũng cần lưu ý đến mệnh, và dương hành để lựa chọn cái tên phù hợp. Theo đó, các bé tuổi Tuất mạng Mộc, nghĩa là, khi đặt tên cho con, bố mẹ cần ưu tiên những ý nghĩa tên thuộc về thiên nhiên, vừa toát lên vẻ đáng yêu, vừa gợi sự nữ tính cho con.
2.2. Những cách đặt tên cho con gái họ nguyễn 2018
- Ý nghĩa tên con gái họ Nguyễn thuộc về thiên nhiên
Linh Lan: là tên một loài hoa màu trắng, gợi vẻ nữ tính, dịu dàng và mùi thơm dễ chịu.
Mai Lan: là sự kết hợp vẻ đẹp đài các của hoa mai và hoa lan.
Trúc Quỳnh: tên một loài hoa mang vẻ dịu dàng, chân thật, sẵn sàng hy sinh.
Phong Lan: tên loài hoa phong lan đẹp dịu dàng.
Tuyết Lan: nghĩa là hoa lan mọc trên tuyết.
Vàng Anh: là tên loài chim từng xuất hiện trong truyện cổ tích Tấm Cám của Việt Nam.
Ấu Lăng: là loài cỏ ấu mọc và trú ẩn dưới nước.
Hạ Băng: nghĩa là tuyết rơi trắng xóa xua tan cái nóng của trời hè.
Trúc Lâm: nghĩa là rừng trúc.
Lệ Băng: nghĩa là vẻ đẹp của khối băng.
Tuyết Băng: mang nét đẹp băng giá.
Tùng Lâm: dịch ra nghĩa là rừng cây tùng.
Tuyền Lâm: đây là tên hồ nước nổi tiếng ở Thành phố Đà Lạt.
Ngọc Bích: nghĩa là viên ngọc xanh quý báu, đáng được trân trọng.
Nhật Lệ: là tên của một dòng sông đẹp dịu dàng.
Bạch Liên: là tên sen trắng.
Hồng Liên: là loài sen hồng.
Bảo Ngọc: nghĩa là viên ngọc quý cần được bảo quản cẩn trọng.
Bích Ngọc: nghĩa là viên ngọc xanh quý hiếm.
Tuyết Vy: mang ý nghĩa “tuyết trắng mang đến sự kì diệu”.
Diên Vỹ: là tên hoa diên vỹ
Hoài Vỹ: nghĩa là luôn mong ước về sự vĩ đại.
Xuân xanh: nghĩa là xuân trẻ trung.
Tìm hiểu thêm: Những dấu hiệu trẻ sốt mọc răng mà mẹ cần lưu ý
Hoàng Xuân: nghĩa là xuân huy hoàng.
Thanh Xuân: nghĩa là lưu giữ mãi ký ức đẹp tuổi thanh xuân.
Thi Xuân: nghĩa là mùa xuân đẹp và lãng mạn như vần thơ tình.
Thường Xuân: là tên của một loài cây có dây leo.
Bình Yên: cái tên gợi cảm giác yên bình.
Mỹ Yến: nghĩa là cô chim yến xinh đẹp, đỏm dáng.
Ngọc Yến: tên một loài chim quý hiếm.
Lộc Uyển: nghĩa là một vườn nai ngây thơ và dễ thương.
Nguyệt Uyển: nghĩa là ánh trăng dịu dàng chiếu rọi cả khu vườn.
Bạch Vân: nghĩa là đám mây trắng trôi trên trời xanh thẳm.
Thùy Vân: nghĩa là mây bềnh bồng.
Đông Vy: nghĩa hoa quý giữa mùa đông.
Ngoài ra, còn có một số tên khác nằm trong nhóm ý nghĩa này như Giang Thanh, Hà Thanh, Bảo Châu, Thảo Linh, Thiên Thanh, Ly Châu, Thủy Linh, Anh Thảo, Minh Châu, Trúc Linh, Cam Thảo, Hương Chi, Tùng Linh, Diễm Thảo, Hạc Cúc, Ngọc Mai, Thiên Hoa, Nhật Dạ, Nhật Mai, Thiên Thanh, Quỳnh Dao, Thanh Mai, Bảo Thoa, Huyền Diệu, Yên Mai, Bích Thoa, Hoạ Mi, Kim Thông, Thụy Du, Hải Miên, Lệ Thu, Vân Du, Thụy Miên, Đan Thu, Thùy Dương, Hằng Nga, Khánh Thủy, Kim Đan, Thiên Nga, Thanh Thủy, Thu Thủy, Yên Đan, Bích Ngân, Xuân Thủy, Trúc Đào, Kim Ngân, Hải Thụy, Bảo Vy,…
- Ý nghĩa tên con gái họ Nguyễn chỉ vẻ đẹp về trí tuệ, thông suốt, sáng dạ
Huyền Anh: nghĩa là huyền diệu kết hợp với sự tinh anh, sắc sảo.
Tuệ Lâm: nghĩa là rừng minh mẫn, trí tuệ tinh thông.
Đan Thanh: nghĩa là cô gái có nét vẽ đẹp.
Kỳ Diệu: sự xuất hiện của con là điều diệu kì.
Thanh Mẫn: cô gái mang vẻ đẹp trí tuệ hiếm có.
Huyền Thoại: cô gái có vẻ đẹp trí tuệ, tâm hồn như một huyền thoại.
Vinh Diệu: mang ý nghĩa vinh dự kì diệu.
Hướng Dương: cô gái thẳng thắn, chân thật, luôn hướng về ánh mặt trời.
Ngoài ra, bố mẹ có thể tham khảo đề mục đầu tiên để chọn tên cho con theo những người phụ nữ họ Nguyễn nổi tiếng trong lịch sử, nhằm thể hiện mong muốn con cũng giỏi giang, xinh đẹp như họ.
- Ý nghĩa chỉ nét đẹp lộng lẫy, tương lai sẽ sở hữu ngoại hình ưa nhìn, đáng yêu, được mọi người quý mến, có cuộc sống viên mãn
Hoài An: nghĩa là mong muốn con có cuộc sống mãi bình an.
Tú Anh: nghĩa là anh tú và xinh đẹp.
Yên Bằng: nghĩa là ước mong cuộc sống con sẽ bằng yên.
Thùy Anh/ Trung Anh: mong ước con sẽ tinh anh, trung thực, minh mẫn.
Băng Tâm/ Minh Tâm: cô gái có tâm hồn minh triết, sáng suốt.
Tuyết Tâm: cô gái có tâm hồn tinh khiết như bông tuyết trắng.
Gia Hân: con là món quà trời ban, là niềm hân hoan của các thành viên trong gia đi
Ái Linh: cô gái mang tình yêu chân thật, màu nhiệm.
Tú Linh: nghĩa là xinh đẹp, tinh anh, thanh tú.
Tố Nga: nghĩa là mang nét đẹp thục nữ, hiền hậu như Hằng Nga.
Đông Nghi: cô gái có dung mạo uy nghi.
Diễm Thư: cô con gái đài các, xinh đẹp và kiều diễm.
- Ý nghĩa chỉ nét đẹp của phụ nữ giữ nếp truyền thống
>>>>>Xem thêm: Cách quấn khăn cho trẻ sơ sinh – mẹ đã làm đúng cho bé chưa?
Đan Tâm/ Khải Tâm/ Phương Tâm/ Thục Tâm: đều có nghĩa là tấm lòng sắt son, dịu dàng, thanh cao, đầy đức hạnh, tâm hồn khai sáng, nhân hậu.
Tố Tâm: người con gái có tâm hồn thanh cao.
Khải Ca: khúc ca mừng chiến thắng.
Đoan Thanh: nghĩa là cô gái có nề nếp, thục nữ, đoan trang.
Gia Linh: lưu giữ giá trị linh thiêng của cả gia đình.
Thiện Mỹ: vẻ đẹp toàn mỹ và giàu lòng nhân hậu, khả ái.
Phương Thùy nghĩa là thùy mị và chân thật.
Nghi Xuân: là tên một huyện của tỉnh Nghệ An, thường được đặt cho các bé gái mang ý nghĩa truyền thống.
Những gợi ý đặt tên cho con gái họ nguyễn 2018 hẳn không còn làm khó bố mẹ nữa rồi. Tùy thông điệp bố mẹ gửi gắm vào tương lai con, hãy chọn cho các bé gái đáng yêu nhà mình những cái tên vừa gắn liền ý nghĩa dòng họ Nguyễn, vừa toát lên được nét tính cách riêng của con nhé. Ngoài ra, bố mẹ có thể dựa theo cách đặt tên ngày xưa, kết hợp đệm chữ “Thị” hoặc một số tên lót khác như Phương, Ngọc, Kiều,…để biến đổi tên con thành 3 hoặc 4 chữ phù hợp.
Trúc Nguyễn tổng hợp